Kiến trúc có 2 mặt: Mặt vật chất - gắn với những yêu cầu sử dụng.
Mặt tinh thần là những tác động của yếu tố vật chất tới tâm lý và gợi nên cảm xúc thẩm mĩ ở con người.
Muốn có hiệu quả về tinh thần phải giải quyết tốt mặt vật chất. Mặt vật chất gắn với cuộc sống, trong đó có con người và môi trường sống của họ. Mà trong môi trường sống thì một phần rất quyết định là nhiệt độ, mưa, nắng, gió..., những thứ xưa kia cho là do "Trời làm", nhưng ngày nay trí tuệ con người đã được mở mang nhờ khoa học phát triển, nên cũng đã biết cách chế ngự "phép trời"
Cuốn sách Kiến trúc nhiệt đới ẩm của anh Hoàng Huy Thắng cung cấp cho người làm thiết kế kiến trúc những cơ sở khoa học cùng kinh nghiệm dân gian quý báu, để giúp tạo môi trường sống cho con người thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm.
Những hiểu biết khoa học đó gặp được sự điêu luyện sáng tạo của người kiến trúc sư, sẽ là cái nền cho sự nảy nở của một nền kiến trúc có bản sắc.
| |
Lời giới thiệu | Trang 3 |
Lời tác giả | 4 |
Chương 1. Phần mở đầu | 7 |
Chương 2. Tổng quan về các công trình kiến trúc ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm | 13 |
2.1. Kiến trúc ở các vùng nhiệt đới của thế giới | 13 |
2.2. Kiến trúc nhà truyền thốhg ở điều kiện khí hậu Việt Nam | 26 |
Chương 3. Khí hậu nhiệt đới | |
3.1. Các khái niệm chung vê' các vùng khí hậu nhiệt đới | 43 |
3.2. Phân vùng khí hậu nhiệt đối | 44 |
3.3. Đặc điểm khí hậu Việt Nam | 52 |
3.4. Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng đến thiết kế kiến trúc | 64 |
Chương 4. Ảnh hưởng của vi khí hậu đối với con người và vùng tiện nghi nhiệt | |
4.1. Phương pháp đánh giá độ tiện nghi của vi khí hậu | 86 |
4.2. Cảm giác nhiệt của người ở điều kiện khí hậu Việt Nam | 92 |
4.3. Biểu đồ khí hậu sinh học hoặc "sinh khí hậu" cho công trình kiến trúc trong điều kiện khí hậu Việt Nam | 95 |
Chương 5. Nguyên tắc thiết kế kiến trúc ở môi trường nóng ẩm | |
5.1. Vấn đề hướng nhà và quy hoạch tổng thể | 103 |
5.2. Tổ chức thông gió tự nhiên cho các công trình | 109 |
5.3. Chống nóng, che nắng và chống chói | 124 |
5.4. Chiếu sáng tự nhiên và chống chói | 151 |
5.5. Chốhg mưa cho các công trình | 163 |
5.6. Chống hấp thụ nhiệt qua kết cấu bao che | 165 |
5.7. Bảo đảm tạo bóng mát cần thiết | 171 |
Chương 6. Thiết kế trường đại học ở điểu kiện khí hậu nóng ẩm | |
6.1. Tổng quan về một số trường đại học đã xây dựng | 177 |
6.2. Giải pháp kiến trúc một số công trình thiết kế thực nghiệm | 196 |
Chương 7. Thiết kế kiến trúc nhà công nghiệp ở điều kiện khí hậu Việt Nam | |
7.1. Tổng quan về một số nhà công nghiệp đã xây dựng ở nưốc ta | 209 |
7.2. Công trình nghiên cứu thiết kê thực nghiệm | 219 |
Chương 8. Áp dụng các loại vỏ mỏng lắp ghép trong công trình kiến trúc ở điều kiện khí hậu nóng ẩm | |
8.1. Các giải pháp kết cấu vỏ mỏng làm bằng xi măng lưới thép | 234 |
8.2. Các kết quả tính toán vỏ FIT 3-75 | 238 |
Chương 9. Các công trình tiêu biểu xây dựng trong 10 năm qua (1991 - 2001) | |
9.1. Các công trình nhà ở | 242 |
9.2. Các công trình công cộng | 242 |
9.3. Khách sạn và nhà nghỉ | 242 |
9.4. Các công trình tưởng niệm | 242 |
9.5. Các công trình trường học | 242 |
9.6. Nhà công nghiệp | 242 |
Tài liệu tham khảo | 266 |
Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu (đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng).....
Công ty phát hành | NXB Xây Dựng |
---|---|
Ngày xuất bản | 2018-10-01 00:00:00 |
Kích thước | 19 x 27 cm |
Loại bìa | Bìa mềm |
Số trang | 276 |
Nhà xuất bản | Nhà Xuất Bản Xây Dựng |
SKU | 1981319777359 |